Be Like Nghĩa Là Gì
Like là một động từ vô cùng phổ biến vào tiếng anh có nghĩa là thích một cái gì đó. Là một động từ, đương nhiên nó sẽ được dùng độc lập trong câu. Tuy nhiên, ko ít lần người học tiếng anh lại thấy động từ Like đứng sau Be, vậy điều này là sao? Hôm nay, hãy cùng studytienghen tuông chúng mình hướng dẫn điều này nhé.
Bạn đang xem: Be like nghĩa là gì
1. Be lượt thích nghĩa là gì? Cấu trúc và cách dùng:
- Like vào Be lượt thích ở phía trên được đóng vai trò là một giới từ, vẫn có cách phát âm là /laɪk/, mặc dù không còn sở hữu nghĩa là yêu thương thích nữa, lượt thích ở phía trên có nghĩa là” tương đương như” (về mặt thể chất, tính cách,...).
- Be ở trên đây được sử dụng như một trợ động từ. Cấu trúc với cụm từ Be lượt thích được thể hiện nlỗi sau:
Thể khẳng định: S + be (am/is/are/…) + lượt thích + N Thể phủ định: S + be + not + like + N Thể nghi vấn: Be + S + lượt thích + N? Câu hỏi: Wh-Q? + be + S + like? |
- Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với một số ví dụ sau:
Alan is so handsome. He is like his father.
Alan thật đẹp trai.Anh ấy trông giống bố anh ấy.
Lucy and her brother are not lượt thích anyone else in her family.
Lucy và anh trai của cô ấy chẳng như thể bất cứ ai vào gia đình cô ấy
I’ve sầu never met your son. Is he lượt thích you?
Tôi không bao giờ gặp bé quý khách. Trông anh ấy có giống như người mua hàng không?
Who are Peter like?
Peter tương đương ai vậy?
- Chúng ta có thể thêm a lot, a bit, really, very, quite, just, really,... trước like để nhận mạnh thêm. Ví dụ:
Oh my god! You are really lượt thích your mother. Both are careful và hard-working.
Ôi trời! Bạn rất tương tự với mẹ khách hàng. Cả nhị đều cẩn thận và chuyên chỉ.
Jeremy is really like me. I talk with hyên everyday. I think we have sầu something in common.
Jeremy rất như là tôi. Tôi nói chuyện với anh ấy hằng ngày. Tôi nghĩ chúng tôi có điểm gì đó bình thường.
Hình ảnh minc họa cụm từ Be lượt thích vào Tiếng Anh.
- Ngoài ra, Be like còn tiếp nghĩa là “nlỗi thế nào” vào ý hỏi với muốn muốn người trả lời có thể miêu tả sự vật, sự việc được hói đến. Ví dụ:
- I saw a new classmate today.- I’m so curious. What is he like?- He’s so tall and handsome. He has yellow hair & green eyes. I think he is a foreigner.
- Tôi đã nhìn thấy người dùng cùng lớp mới từ bây giờ rồi.
- Tôi rất tò mò đấy. Anh ấhệt như thế nào?- Anh ấy cao và điển trai. Anh ấy có mái tóc vàng và song mắt xanh. Tôi nghĩ anh ấy là người ngoài.
- “Be like” còn sở hữu nghĩa tương đương “kiểu như” trong những cuộc trò chuyện thân mật mà người nói muốn tả lại mang lại người nghe khuôn mặt, cảm xúc,.. của người nói lúc đó như thế nào. Ví dụ:
After I had talked with Ana, I was like…”Wow,Why is she so lovely?”
Sau lúc tôi nói chuyện với Amãng cầu, tôi đã kiểu…”Wow, sao cô ấy lại dễ thương thơm thế nhỉ?”
When I heard that Peter had an accident, I was like…unutterable.
lúc tôi nghe tin rằng Peter bị tai nạn, Tôi đã kiểu như...ko thể nói lên lời.
Xem thêm: Lọc Email Từ Comment Facebook, Cách Lấy Email Từ Comment Facebook Miễn Phí 2021
Hình hình ảnh minh họa cụm từ Be lượt thích trong Tiếng Anh.
2. Một số Collocations/Idioms với Be like:
Collocations/Idioms | Ý nghĩa | Ví dụ |
be like a bear with a sore head | Giống bé gấu bị nhức đầu. Trong trạng thái bực dọc, khó chịu và luôn luôn phàn nàn, than vãn tốt cư xử cáu gắt, không vui với người khác. | Linda was like a bear with a sore head. I think she had a problem.Linda cư xử thật khó chịu và luôn luôn phàn nàn. Tôi nghĩ cô ấy có một vấn đề gì đó. |
be like two peas in a pod | Giống nhau y đúc | Bob & his brother are lượt thích two peas in a pod. Both are so tall và strong.Bob và anh trai của anh ấy giống như nhau nhỏng nhị hạt đậu. Cả hai đều rất cao và khỏe. |
be like chalk and cheese | Giống phấn và phomai, tức chẳng tương đương nhau gì cả, sự khác biệt khái quát. | Annie and Tom are chalk & cheese. They quarrel everyday!Annie và Tom sự so sánh tổng cộng. Họ cãi nhau hằng ngày luôn ấy. |
be like a kid in a candy store. | Giống đứa trẻ vào cửa hàng kẹo. Phấn khích, kích động dẫn đến những hành động có phần nnơi bắt đầu nghếch | When Lyly saw her idol. She was like… a kid in a candy store.khi Lyly nhìn thấy idol của cô ấy. Cô ấy kiểu phấn khích đến độ khá lố. |
Hình hình họa minch họa Idiom với cụm từ Be like.
3. Phân biệt Be like với một số cấu trúc khác với Like.
- Nlỗi đã nói, Like còn đóng một vai trò khác là động từ, tuy vậy, khi đóng vai trò là động từ Like khác cục bộ với Be like đấy nhé.
Pmùi hương diện so sánh | Cấu trúc Be like | Cấu trúc với động từ Like |
Ý nghĩa | Giống như | Yêu thích |
Trợ động từ/Động từ tobe | Động từ tobe | Trợ động từ do/does |
Ví dụ | Perla is like her motherPerla trông tương tự mẹ cô ấy Maria isn’t like her sister- Sam. Sam is very hardworking but Maria is so lazyMaria không như thể em gái cô ấy- Sam. Sam thì rất siêng chỉ còn Maria thì lười biếng. | Lucia likes playing badmintonLucia thích đùa ước lông. I don’t lượt thích chicken. Could I have some French fries instead of it?Tôi không thích thịt gà. Tôi có thể có khoai rán cố gắng thế nó không |
câu hỏi cần giải đáp với like/be bike | Hỏi về sự tương đồng về thể chất và tính cách của chủ thể với người khác. Ví dụ: - What is John like?- He’s lượt thích his dad. - John trông kiểu như ai vậy?- Anh ấy tương tự bố của Anh ấy |
Hỏi về ngoại hình. Yêu ước người trả lời miêu tả ngoại hình.Ví dụ: - What does Viviamãng cầu look like?- She’s good looking.Xem thêm: Size Ảnh Đại Diện Facebook Chuẩn Là Nhiêu? Kích Thước Ảnh Facebook Mới Nhất Năm 2020 - Viviana trông như thế nào?- Cô ấy ưa nhìn lắm. |
Trên trên đây là câu trả lời đến câu hỏi :”Be like là gì và cấu trúc cụm từ Be like vào Tiếng Anh?”. Studytientị hy vọng rằng các người dùng học đã sẵn sàng để sử dụng cấu trúc thú vị này một cách chính xác nhất.